Academic literature on the topic 'Viện đại-học Huế'

Create a spot-on reference in APA, MLA, Chicago, Harvard, and other styles

Select a source type:

Consult the lists of relevant articles, books, theses, conference reports, and other scholarly sources on the topic 'Viện đại-học Huế.'

Next to every source in the list of references, there is an 'Add to bibliography' button. Press on it, and we will generate automatically the bibliographic reference to the chosen work in the citation style you need: APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver, etc.

You can also download the full text of the academic publication as pdf and read online its abstract whenever available in the metadata.

Journal articles on the topic "Viện đại-học Huế"

1

Nguyễn, Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Cẩm, Lê Thị Hồng Hạnh, Cao Thị Xuân Liên, and Nguyễn Thị Bích Hằng. "THÚC ĐẨY VĂN HÓA ĐỌC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ TRONG KỶ NGUYÊN SỐ." Hue University Journal of Science: Social Sciences and Humanities 131, no. 6D (November 16, 2022): 77–86. http://dx.doi.org/10.26459/hueunijssh.v131i6d.6671.

Full text
Abstract:
Phát huy văn hóa đọc là một trong những cách thức góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Việc đọc sách ở một lĩnh vực đào tạo trong một quá trình dài sẽ giúp sinh viên (SV) xây dựng được kiến thức chuyên ngành tốt, tăng khả năng nghiên cứu, tự học, tự nhận xét, đánh giá, phát triển tư duy tích cực và tư duy phản biện cho SV. Nghiên cứu này nhấn mạnh đặc điểm văn hóa đọc của SV đại học nói chung và SV Đại học Huế nói riêng trong thời đại 4.0; Thực trạng văn hóa đọc của SV Đại học Huế; Đề xuất một số giải pháp. Trong đó nhấn mạnh 4 giải pháp chính: Sự phối hợp đồng độ của các bên liên qua trong việc thúc đẩy văn hóa đọc. Trong đó bên liên quan gồm 3N: Nhà nước, Nhà trường (Lãnh đạo nhà trường và Thư viện) và Nhà giáo; Xây dựng hệ thống tài nguyên môn học là giải pháp tác động đến ý thức bên trong của SV hình thành nên định hướng đọc; Giải pháp đào tạo kiến thức thông tin cho SV thích ứng với thời đại 4.0 và Giải pháp lan truyền cảm hứng đọc sách trong cộng đồng SV Đại học Huế.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Nguyễn, Thị Thu Phương, Thị Loan Đặng, Thế Hiệp Hoàng, and Thị Anh Phương Nguyễn. "Đánh giá sự hài lòng của bà mẹ về quá trình chăm sóc trong và sau sinh tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế." Tạp chí Phụ sản 21, no. 4-5 (November 22, 2023): 49–56. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2023.4-5.1646.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của bà mẹ về quá trình chăm sóc trong và sau sinh tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang trên 572 sản phụ mang thai đủ tháng và đến sinh tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 27,4 ± 5,3; Tỷ lệ hài lòng chung của bà mẹ về quá trình chăm sóc trong và sau sinh chiếm 81,8% và không hài lòng chiếm 18,2%. Trong đó, tỷ lệ hài lòng về mức độ tự tin chăm sóc trẻ; Chăm sóc sau sinh; Cung cấp dịch vụ; Môi trường, cơ sở vật chất; Tôn trọng quyền riêng tư và Chăm sóc khi chuyển dạ và sinh lần lượt là 79,7%, 84,3%, 85,5%, 85,7%, 93,4%, 88,6%. Điểm trung bình của hài lòng chung 4,44 ± 0,61. Kết luận: Sự hài lòng của bà mẹ về quá trình chăm sóc trong và sau sinh tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế với tỷ lệ hài lòng 81,8%.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
3

Bình, Trần Đình, Hoàng Lê Bích Ngọc, and Trần Doãn Hiếu. "Thực trạng và giải pháp nâng cao công tác quản lý chất thải rắn tại Bệnh viện Đại học Y dược Huế năm 2019." Tạp chí Y học Dự phòng 30, no. 4 Phụ bản (April 28, 2021): 83–90. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2020/223.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu ngang-mô tả có phân tích nhằm mục tiêu mô tả thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại Bệnh viện Đại học Y dược (ĐHYD) Huế năm 2019 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn (CTR) tại Bệnh viện ĐHYD Huế. Kết quả cho thấy, việc phân loại, thu gom, quản lý chất thải rắn (CTR) tại Bệnh viện ĐHYD Huế năm 2019 theo đúng quy định của Thông tư liên tịch số 58/2015/ TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế (sau đây gọi là Thông tư 58): Với 700 giường bệnh, bệnh viện có số lượng chất thải rắn hàng ngày là 500-600kg, trong đó có 60-70kg chất thải rắn nguy hại. Để duy trì tốt hoạt động quản lý CTR tại bệnh viện, cần tập huấn thường xuyên nhằm nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm của nhân viên y tế, bệnh nhân và người nhà bệnh nhân về công tác quản lý chất thải y tế và giảm thiểu CTR, đặc biệt là chất thải nhựa. Cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý chất thải y tế của các cán bộ nhân viên y tế.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
4

Nguyễn, Thị Minh Thành, Thị Thanh Thanh Nguyễn, Thị Nhi Võ, Thị Huyền Dương, and Thị Quỳnh Tâm Dương. "Sự tự tin của bà mẹ trong việc phòng chống bệnh tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế." Tạp chí Khoa học Điều dưỡng 4, no. 4 (January 7, 2022): 132–43. http://dx.doi.org/10.54436/jns.2021.4.390.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả mức độ tự tin của bà mẹ trong việc phòng chống bệnh tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự tự tin của bà mẹ tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 113 bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị tiêu chảy tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng để thu thập số liệu trong thời gian từ 10/2019 đến 04/2020. Công cụ nghiên cứu bao gồm bộ câu hỏi nhân khẩu học và bộ câu hỏi đánh giá mức độ tự tin của bà mẹ trong việc phòng ngừa bệnh tiêu chảy ở trẻ em của Joventino, chỉ số Cronbach’s alpha trong nghiên cứu hiện tại là 0,827. Số liệu được phân tích trên phần mềm SPSS 20.0. Kết quả: 92,9% bà mẹ có mức độ tự tin thấp, 7,1% bà mẹ có mức độ tự tin trung bình, không có bà mẹ nào ở mức tự tin cao trong việc phòng chống bệnh tiêu chảy của trẻ dưới 5 tuổi. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa địa cư, nghề nghiệp, trình độ học vấn của bà mẹ, nguồn nước sinh hoạt của gia đình, tình trạng học hành của trẻ với mức độ tự tin của bà mẹ trong phòng chống bệnh tiêu chảy (p < 0,05). Kết luận: Điều dưỡng viên trong nhóm chăm sóc đa ngành cần có can thiệp để nâng cao mức độ tự tin của bà mẹ trong việc phòng và chăm sóc trẻ tiêu chảy.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
5

Hải, Trương Thị Hồng, Thảo Thu Phan, Long Đặng Thanh, Nhung Thị Phương Trần, and Dũng Tiến Lê. "MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG VÀ ĐẶC TÍNH CỦA CÁC GIỐNG LÚA MỚI CHỌN TẠO TRONG VỤ ĐÔNG – XUÂN NĂM 2018 – 2019 TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC, ĐẠI HỌC HUẾ." Hue University Journal of Science: Natural Science 128, no. 1E (October 25, 2019): 143–52. http://dx.doi.org/10.26459/hueuni-jns.v128i1e.5407.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá một số đặc điểm về nông sinh học, năng suất, giá trị thương phẩm của hạt gạo và khả năng chống chịu sâu bệnh của một số giống mới được tuyển chọn. Các giống được thử nghiệm là 3 giống mới được chọn tạo tại Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế là TD1, TD2, TD3, giống địa phương gạo đỏ ARI và giống đối chứng là giống Khang dân. Các thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD), mỗi giống được trồng với 3 lần nhắc lại, dưới điều kiện thời tiết của vụ Đông – Xuân 2019, tại viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy các giống khảo nghiệm có khả năng sinh trưởng và phát triển ổn định, cho năng suất khá và khả năng năng chống chịu sâu bệnh tốt. Giống TD3 đạt năng suất lúa (65,63 tạ/ha) tương đương so với giống đối chứng. Tỷ lệ gạo nguyên của các giống tuyển chọn cao hơn hẳn so với tỷ lệ gạo nguyên của giống đối chứng. Một số giống như TD1, TD3 và ARI có thể cho chất lượng cơm nấu tốt hơn giống đối chứng.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
6

Hoàng Anh Tiến, Đoàn Khánh Hùng, Nguyễn Vũ Phòng, Ngô Viết Lâm, and Dương Minh Quý. "Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành qua da ở bệnh nhân có nguy cơ cao." Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, no. 98 (March 1, 2023): 41–50. http://dx.doi.org/10.58354/jvc.98.2021.93.

Full text
Abstract:
Mục đích: Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành qua da (PCI) ở bệnh nhân có nguy cơ cao tại Đơn vị DSA, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có theo dõi dọc. Kết quả: Tuổi trung bình là 68,3 ± 12,5, thấp nhất 30 tuổi, cao nhất 97 tuổi, nhóm tuổi có tỷ lệ cao nhất là 50 đến 75 tuổi. Nam chiếm 54,9%. Tỷ lệ PCI cấp cứu 26,7%. Đường vào động mạch quay: 87,2%. Tổn thương 3 nhánh động mạch vành: 23,9%; tổn thương động mạch xuống trước trái – LAD: 62,2%, động mạch vành phải – RCA: 23,9% và động mạch mũ: 13,3%. Tỷ lệ thành công của thủ thuật: 95,0%. Stent phủ thuốc: 94,7%. Kết luận: Can thiệp động mạch vành qua da tại đơn vị DSA, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế đã đạt tỷ lệ thành công cao, ít các biến cố xảy ra. Từ khóa: Can thiệp động mạch vành, nguy cơ cao, stent.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
7

Nguyệt, Trần Thị, Dương Thị Hồng Liên, Trần Thị Hằng, Tôn Nữ Minh Đức, and Hồ Duy Bính. "Tự đánh giá năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế." Tạp chí Nghiên cứu Y học 163, no. 2 (February 28, 2023): 244–54. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v163i2.1173.

Full text
Abstract:
Năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng chăm sóc và sự an toàn của người bệnh. Mục tiêu nghiên cứu nhằm mô tả năng lực thực hành chăm sóc bằng hình thức tự đánh giá của điều dưỡng và phân tích một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 143 điều dưỡng viên vào tháng 4 và 5/2022. Bộ câu hỏi tự đánh giá năng lực thực hành chăm sóc gồm 60 câu hỏi tương ứng với 60 tiêu chí trong 15 tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực thực hành chăm sóc của bộ Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy năng lực thực hành chăm sóc chung của điều dưỡng là 229,4 ± 27,3/ 300 điểm với tỷ lệ đạt chiếm 76,9%. Tính hiệu quả của khóa đào tạo, sự hài lòng với công việc là các yếu tố có khả năng tăng tỷ lệ đạt năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng. Do đó, cần tăng cường các khóa đào tạo liên tục có tính hiệu quả và sự hài lòng trong công việc để nâng cao năng lực thực hành chăm sóc cho điều dưỡng.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
8

Phùng, Ngọc Hân, Minh Tâm Lê, and Quang Vinh Trương. "Chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế." Tạp chí Phụ sản 15, no. 1 (July 1, 2017): 41–46. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2017.1.309.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Khảo sát các chỉ định mổ lấy thai (MLT) ở sản phụ mang thai con so tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến các nguyên nhân mổ lấy thai ở những sản phụ mang thai con so. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 451 sản phụ mang thai con so đủ tháng nhập viện tại khoa Phụ Sản, Bệnh viện Đại học Y Dược Huế từ tháng 7/2016 đến tháng 1/2017. Kết quả: Tỉ lệ mổ lấy thai con so là 58,8%. Nguyên nhân MLT hay gặp nhất là suy thai (chiếm 38,1%). Chỉ định MLT thường do kết hợp nhiều nguyên nhân (72,5% có từ 2 chỉ định). Sự kết hợp nhiều nhất ở nhóm nguyên nhân do thai và nguyên nhân mẹ- thai. Có mối liên quan giữa con so lớn tuổi, địa chỉ nông thôn, chiều cao mẹ < 145cm và chỉ định MLT. Chiều cao trung bình của nhóm sản phụ MLT thấp hơn nhóm sản phụ sinh thường có ý nghĩa thống kê (p <0,05). Tuổi thai trung bình của nhóm MLT không khác biệt nhóm sinh thường (39,9±0,9 tuần so với 39,4±0,9 tuần) (p > 0,05). Cân nặng trẻ sơ sinh tính chung là 3144,6± 379,3 g, nhóm MLT lớn hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Apgar 1 phút và 5 phút của 2 sơ sinh 2 nhóm khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Kết luận: Tỷ lệ mổ lấy thai con so hiện nay là khá cao, chủ yếu do nguyên nhân thai. Cần theo dõi chuyển dạ chặt chẽ và chỉ định hợp lý để kiểm soát tốt tỷ lệ mổ lấy thai đồng thời đảm bảo cuộc đẻ an toàn.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
9

Ngô, Thị Kim Cúc, Chuyển Lê, and Thị Hà Võ. "Hiệu quả tư vấn can thiệp sử dụng insulin trên bệnh nhân đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế." Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, no. 46 (May 22, 2021): 182–90. http://dx.doi.org/10.47122/vjde.2021.46.20.

Full text
Abstract:
Mở đầu: Liệu pháp insulin là phương pháp điều trị nền tảng cho bệnh nhân đái tháo đường đường. Sai sót liên quan đến quản lý sử dụng insulin là phổ biến và có thể gây ra các biến cố bất lợi ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Cán bộ y tế, đặc biệt là dược sĩ đóng một vai trò quan trọng trong việc giáo dục và tư vấn cho bệnh nhân đái tháo đường về liệu pháp insulin để ngăn ngừa những nguy cơ trên. Mục tiêu: Hiệu quả tư vấn sử dụng bút tiêm insulin trên bệnh nhân đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có can thiệp thực hiện trên bệnh nhân ngoại trú đến khám và điều trị bệnh đái tháo đường tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Kết quả: 148 bệnh nhân được tư vấn sau khảo sát, đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành sử dụng insulin. Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ kiểm tra đường huyết định kỳ hàng tháng chiếm 65,5%. Trong số 95 bệnh nhân có thực hiện kiểm tra HbA1C sau 3 tháng, 41,1% bệnh nhân có cải thiện mức đường huyết. Giá trị glucose huyết lúc đói trung bình giảm đáng kể từ 10,54 ± 4,20 xuống 9,51 ± 4,03 mmol/l (p = 0,035) và HbA1C giảm từ 8,40 ± 1,53 xuống còn 8,08 ± 1,40 % (p = 0,042). Kết luận: Kết quả kiểm soát đường huyết trên bệnh nhân có sự cải thiện có ý nghĩa sau khi có sự can thiệp tư vấn, giáo dục từ cán bộ y tế.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
10

Nguyễn, Thị Kim Anh, and Thị Linh Giang Trương. "Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và kết quả điều trị dọa sẩy thai tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế." Tạp chí Phụ sản 21, no. 3 (September 23, 2023): 43–49. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2023.3.1613.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và kết quả điều trị các trường hợp dọa sẩy thai tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 82 thai phụ được chẩn đoán là dọa sẩy thai được nằm điều trị tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 06/2022 đến tháng 02/2023, thực hiện theo phương pháp mô tả cắt ngang. Kết quả: Dọa sẩy thai gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi mẹ từ 25 - 29 tuổi chiếm tỷ lệ 39,0%. Giá trị trung bình βhCG tăng dần và cao nhất ở tuần thai 7 tuần - < 13 tuần, sau đó giảm dần ở các tuần thai tiếp theo. Kết quả điều trị: Thành công 89,0%, thất bại 11,0%. Thai phụ ≥ 35 tuổi có nguy cơ điều trị thất bại gấp 4,4 lần so với thai phụ < 35 tuổi. Progesterone kết hợp với mức tăng trung bình βhCG, có giá trị chẩn đoán và có giá trị tiên đoán tốt kết quả thai kỳ. Siêu âm tim thai dương tính điều trị thành công chiếm tỷ lệ 98,5%. Trong đó, nếu tim thai ≥ 110 lần/ phút tỷ lệ điều trị thành công là 100,0%, nếu tim thai < 110 lần/ phút thì tỷ lệ điều trị thành công chỉ có 50,0%, ít hơn 2 lần. Kết luận: Progesterone kết hợp với mức tăng trung bình βhCG, có giá trị chẩn đoán và có giá trị tiên đoán tốt kết quả thai kỳ.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles

Books on the topic "Viện đại-học Huế"

1

Hội, thảo quốc gia bệnh hại thực vật Việt Nam (9th 2010 Huế Vietnam). Hội thảo quốc gia bệnh hại thực vật Việt Nam: Lần thứ 9 tại Trường Đại học nông lâm Huế 24-25/4/2010 = The 9th National Conference of Vietnamese Phytopathological Society, V.P.S.-24-25/4/2010. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2010.

Find full text
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Nguyễn Huy Tưởng: Tài năng lớn của văn học Việt Nam hiện đại. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, 2013.

Find full text
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles

Conference papers on the topic "Viện đại-học Huế"

1

Thu, Nguyễn Thị Trung, and Trần Thị Thu Thủy. "ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, MỨC ĐỘ HUYẾT ÁP VÀ TẬT KHÚC XẠ CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI." In HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 6 THÀNH PHỐ HUẾ. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2024. http://dx.doi.org/10.15625/vap.2024.0029.

Full text
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
We offer discounts on all premium plans for authors whose works are included in thematic literature selections. Contact us to get a unique promo code!

To the bibliography